Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Quy định pháp luật về văn bằng bảo hộ

Định nghĩa về Văn bằng Bảo hộ theo Quy định Pháp luật:

Theo khoản 2 Điều 1 của Luật Sở hữu Trí tuệ sửa đổi 2009, Văn bằng Bảo hộ được xác định như một văn bản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu trong lĩnh vực công nghiệp, bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý, cũng như quyền đối với giống cây trồng.

Khoản 3 của Điều 92 trong Luật Sở hữu Trí tuệ 2005 chi tiết về các hình thức của Văn bằng Bảo hộ, bao gồm: Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý.

Đây là những bước quan trọng trong việc bảo vệ quyền sở hữu và đổi mới trong lĩnh vực này, theo quy định của pháp luật.

Hiệu lực của Văn bằng Bảo hộ theo Quy định Pháp luật:

Theo Điều 93 của Luật Sở hữu Trí tuệ 2005, được bổ sung bởi khoản 29 của Điều 1 Luật Sở hữu Trí tuệ sửa đổi 2022, quy định rõ về hiệu lực của từng loại Văn bằng Bảo hộ:

  • Bằng độc quyền sáng chế: Có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn.
  • Bằng độc quyền giải pháp hữu ích: Hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn.
  • Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp: Có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm.
  • Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn: Hiệu lực từ ngày cấp và chấm dứt theo điều kiện nhất định.
  • Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: Có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
  • Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý: Có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp.
  • Đăng ký quốc tế nhãn hiệu và kiểu dáng công nghiệp: Thời hạn hiệu lực được tính theo quy định của Nghị định thư và Thỏa ước Madrid và Thỏa ước La Hay, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

Duy trì và Gia hạn Hiệu lực của Văn bằng Bảo hộ:

Để duy trì và gia hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ, chủ sở hữu cần thực hiện theo quy định của Điều 94 Luật Sở hữu Trí tuệ 2005 như sau:

  • Duy trì hiệu lực của Bằng độc quyền sáng chế và Bằng độc quyền giải pháp hữu ích: Chủ văn bằng bảo hộ phải thường xuyên nộp lệ phí duy trì hiệu lực để đảm bảo quyền lợi của họ.
  • Gia hạn hiệu lực của Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: Chủ văn bằng bảo hộ cần thực hiện việc nộp lệ phí gia hạn hiệu lực để tiếp tục hưởng các quyền sở hữu công nghiệp một cách liên tục và không bị gián đoạn.

Các Trường Hợp Sửa Đổi Văn Bằng Bảo Hộ và Quyền Lợi của Chủ Văn Bằng:

Chủ nhân văn bằng bảo hộ có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp sửa đổi thông tin trên văn bằng, theo các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 97 Luật Sở hữu Trí tuệ 2005. Các trường hợp này bao gồm:

Thay Đổi Thông Tin Tác Giả và Địa Chỉ:

Sửa Đổi Bản Mô Tả và Đặc Thù:

  • Sửa đổi bản mô tả về tính chất và chất lượng đặc thù, khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý.
  • Sửa đổi quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể và quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.

Nếu chủ văn bằng bảo hộ muốn yêu cầu sửa đổi các thông tin trên, họ phải nộp phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.

Quy định Đặc Biệt:

Theo khoản 2 của Điều 97 Luật Sở hữu Trí tuệ 2005, nếu chủ văn bằng bảo hộ yêu cầu sửa đổi và cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp chịu trách nhiệm về thiếu sót do lỗi của họ, chủ văn bằng không phải nộp phí hay lệ phí.

Chủ nhân văn bằng bảo hộ cũng có quyền yêu cầu thu hẹp phạm vi quyền sở hữu công nghiệp và đơn đăng ký sở hữu công nghiệp tương ứng sẽ được thẩm định lại về nội dung, đồng thời phải nộp phí thẩm định nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 97 Luật Sở hữu Trí tuệ 2005.

Tóm lại, chủ văn bằng bảo hộ, khi rơi vào những trường hợp nêu trên, có quyền lợi yêu cầu sửa đổi thông tin trên văn bằng bảo hộ để đảm bảo tính chính xác và phản ánh đúng về quyền sở hữu công nghiệp của họ.

Thủ tục thay đổi chủ văn bằng bảo hộ

Tại điểm a, khoản 19 của Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN, được quy định rõ về thủ tục thay đổi chủ sở hữu văn bằng bảo hộ như sau:

Đơn Yêu Cầu Sửa Đổi:

  • Tờ khai yêu cầu sửa đổi chủ văn bằng bảo hộ, thực hiện theo Mẫu 01-SĐVB, chi tiết tại Phụ lục C của Thông tư 16/2016/TT-BKHCN. Đơn yêu cầu cần rõ ràng nêu định thay đổi chủ sở hữu.
  • Bản gốc văn bằng bảo hộ.
  • Tài liệu chứng minh quyền sở hữu, bao gồm tài liệu thừa kế, kế thừa, sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, liên doanh, liên kết, thành lập pháp nhân mới của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh, hoặc theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
  • Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi.
  • Giấy ủy quyền (đối với trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện).
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (đối với trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu Trí tuệ).

Sửa Đổi Nhiều Văn Bằng:

  • Một tờ khai yêu cầu sửa đổi có thể áp dụng cho nhiều văn bằng bảo hộ nếu chúng có cùng nội dung sửa đổi. Điều kiện là người yêu cầu phải nộp phí theo quy định đối với từng văn bằng bảo hộ.

Nộp Phí Thẩm Định và Đăng Bạ:

  • Người yêu cầu thay đổi thông tin trên văn bằng bảo hộ phải nộp phí thẩm định yêu cầu sửa đổi, phí đăng bạ và phí công bố quyết định ghi nhận sửa đổi văn bằng bảo hộ.

Trình Tự Thực Hiện Thay Đổi Chủ Văn Bằng Bảo Hộ

Thời Hạn 02 Tháng: Trong khoảng thời gian 02 tháng từ ngày nhận đơn, Cục Sở hữu Trí tuệ tiến hành xem xét yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ theo quy định.

Quyết Định Sửa Đổi:

  • Nếu yêu cầu được xem xét và được đánh giá là hợp lệ, Cục Sở hữu Trí tuệ sẽ đưa ra quyết định sửa đổi văn bằng bảo hộ.
  • Quyết định sẽ được đăng bạ và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp, nhấn mạnh sự minh bạch và công khai của quy trình.

Xử Lý Trường Hợp Thiếu Sót:

  • Trong trường hợp yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ có thiếu sót hoặc không hợp lệ, Cục Sở hữu Trí tuệ sẽ phát thông báo dự định từ chối và nêu rõ lý do.
  • Người yêu cầu có thời hạn 02 tháng kể từ ngày thông báo để sửa chữa thiếu sót hoặc đưa ra ý kiến phản đối.

Quyết Định Từ Chối:

  • Nếu sau thời hạn đã định, người yêu cầu không sửa chữa hoặc sửa chữa không đáp ứng yêu cầu, hoặc không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng, Cục Sở hữu Trí tuệ sẽ đưa ra quyết định từ chối yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ.

 

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!

Công ty Luật Hồng Bàng./.