Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Căn cứ pháp lý

  • Luật đầu tư 2020;
  • Luật doanh nghiệp 2020

1.  Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Căn cứ vào Điều 24 Luật đầu tư 2020 có quy định :

Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế. Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:

– Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định. Do đó nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ những ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường, ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

+ Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài gồm: Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế; hình thức đầu tư; phạm vi hoạt động đầu tư; năng lực của nhà đầu tư, đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư; Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Đảm bảo quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật.

– Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã phường, thị trấn biên giới, xã, phường thị trấn ven biển.

Theo đó thì Nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện góp vốn vào Việt Nam, cần đáp ứng các điều kiện về việc tiếp cận thị trường (về quốc tịch nhà đầu tư, tỷ lệ phần vốn góp, mục tiêu – ngành nghề kinh doanh) đối với nhà đầu tư nước ngoài.

2. Hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Căn cứ vào Điều 25 Luật đầu tư 2020 có quy định nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau

– Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;

–  Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;

– Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định trên

Nhà đầu tư mua cổ phần, mua phần góp vốn của tổ chức kinh tế theo các hình thức như sau:

– Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;

–  Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;

– Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;

– Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định trên.

3. Hồ sơ thủ tục góp vốn, mua vốn cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.

Nhà đầu tư nước ngoài muốn góp vốn, mua vốn cổ phần vào doanh nghiệp Việt Nam thì cần thực hiện theo trình tự hồ sơ thủ tục như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Khi tiến hành góp vốn, mua vốn cổ phần vào Việt Nam thì hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp bao gồm:

– Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;  giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);

– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

– Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn

– Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Bước 2: Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.

Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nộp hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài vốn góp, mua cổ phần, phần vốn góp đặt trụ sở chính;

Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài và thông báo cho nhà đầu tư để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Bước 3: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp) và pháp luật khác (đối với tổ chức kinh tế không phải doanh nghiệp).

Bên cạnh đó thì tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần góp vốn không phải thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc là quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư đã thực hiện trước thời điểm nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.

Thời hạn giải quyết là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật thì sở kế hoạch và đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.

Đối tượng thực hiện:

– Nhà đầu tư nước ngoài có thể là cá nhân, tổ chức

– Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp như là: Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;

 

 

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!

Công ty Luật Hồng Bàng./.