Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Trong quá trình hoạt động, khi gặp phải các vấn đề kinh doanh mà công ty buộc phải thu hồi vốn hoặc muốn trao quyền sử dụng cho người khác thì công ty phải tiến hành thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp. Việc chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH một thành viên được quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2014 và các nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm của Công Ty Luật Hồng Bàng sẽ giúp bạn hiểu và nắm rõ hơn các quy định của pháp luật về thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH một thành viên

  1. Quy định về chuyển nhượng phần vốn góp

Khoản 1 Điều 73 Luật Doanh nghiệp năm 2014 có quy định công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.

Chuyển nhượng vốn điều lệ là một trong những quyền của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên. Chuyển nhượng vốn cũng là cách thức để chủ sở hữu rút vốn.

Xuất phát từ chính đặc điểm này mà khi chủ sở hữu tiến hành hoạt động chuyển nhượng phần vốn góp sẽ dẫn đến các trường hợp sau:

  • Trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng một phần vốn góp cho một cá nhân hoặc một tổ chức thì sau khi hoàn tất chuyển nhượng công ty sẽ có hai thành viên. Vì thế để đảm bảo cho việc hoạt động đúng loại hình và cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật công ty phải tiến hành tổ chức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tương ứng

Nếu chủ sở hữu chuyển nhượng một phần vốn góp cho một cá nhân hoặc một tổ chức thì phải hoạt động theo mô hình công ty TNHH hai thành viên. Còn nếu việc chuyển nhượng diễn ra với nhiều cá nhân, tổ chức thì có thể chọn hình thức công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần

  • Trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho cá nhân hoặc tổ chức thì người nhận chuyển nhượng phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi chủ sở hữu

Việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện trong 10 ngày kể từ ngày hoàn tất việc chuyển nhượng

Sau khi hoàn tất việc chuyển nhượng, bên chuyển nhượng là chủ sở hữu phải tiến hành nộp thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức theo quy định pháp luật về thuế

  1. Trình tự thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp

Thủ tục tiến hành chuyển nhượng phần vốn góp cũng như thủ tục liên quan đến vấn đề chuyển nhượng được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Bước 3: Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc

Hồ sơ chuyển nhượng phần vốn góp

  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp
  • Quyết định của chủ sở hữu về việc chuyển nhượng
  • Biên bản thành lý hợp đồng

Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sau khi chuyển nhượng vốn:

  • Giấy đề nghị
  • Điều lệ công ty chuyển đổi
  • Danh sách thành viên/Danh sách cổ đông sáng lập
  • Quyết định của chủ sở hữu/Quyết định của Hội đồng thành viên
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn cùng giấy tờ xác thực việc chuyển nhượng và biên bản thanh lý hợp đồng
  • Bản sao chứng thực cá nhân đối với bên nhận chuyển nhượng là cá nhân/bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với bên nhận chuyển nhượng là tổ chức
  • Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp
  • Văn bản ủy quyền đối với người thực hiện thủ tục thay đổi không phải người đại diện theo pháp luật của công ty

Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu sau khi chuyển nhượng phần vốn góp

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ sửa đổi
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn và biên bản thanh lý hợp đồng
  • Văn bản chấp thuận của Sở kế hoạch đầu tư về việc góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài hoặc việc góp vốn dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ 51% vốn điều lệ công ty
  • Bản sao chứng thực cá nhân/Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức
  • Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp

Trên đây là vấn đề chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH một thành viên. Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Nhật Nam qua  hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua emaillienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!

Công ty Luật Hồng Bàng./.