Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Dịch vụ thương mại hàng hóa là hoạt động trao đổi hàng hóa bao gồm dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ hàng hóa. Đây là một trong những dịch vụ cơ bản của nền kinh tế, do đó hoạt động bán lẻ được các nhà đầu tư rất quan tâm, đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài muốn mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài muốn kinh doanh bán lẻ hàng hóa tại Việt Nam phải thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh trước khi bán lẻ hàng hóa.

I. Căn cứ pháp lý:

  • Luật thương mại năm 2005;
  • Nghị định số 09/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
  • Thông tư 34/2013/TT-BCT công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành;

Giấy phép kinh doanh để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa.

II. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa.

Theo quy định tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về các điều kiện để được được cấp giấy phép: 

a. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa:

  • Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
  • Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
  • Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.

b. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:

  • Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
  • Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
  • Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
  • Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
  • Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
  • Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.

c. Trường hợp bán lẻ hàng hóa là hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí: Xem xét cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó.

III. Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa.

`1 .Thành phần hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ được quy định tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh 
  • Bản giải trình có nội dung: Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh; Kế hoạch kinh doanh; Kế hoạch tài chính; Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Tổ chức kinh tế có cơ sở bán lẻ tại Việt Nam, sau khi nhận vốn góp trở thành tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư).
  • Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
  • Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có);
  • Tài liệu về tài chính của nhà đầu tư.

2. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh

Trường hợp cấp Giấy phép bán lẻ hàng hóa không phải là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí:

  • Tổ chức kinh tế nộp 01 bộ hồ sơ;
  • Cơ quan cấp phép: Sở Công Thương;

Trường hợp Cấp giấy phép bán lẻ hàng hóa là  gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí.

  • Tổ chức kinh tế nộp: 03 bộ hồ sơ;
  • Cơ quan cấp phép: Sở Công Thương;
  • Cơ quan cho ý kiến cấp phép: Bộ Công Thương, Bộ quản lý chuyên ngành;

Thời hạn cấp phép:

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ;
  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Sở Công thương kiểm tra điều kiện cấp phép trường hợp từ chối cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do; trường hợp đáp ứng điều kiện, Sở Công thương gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh; trường hợp từ chối, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành, Sở Công thương cấp Giấy phép kinh doanh.

 

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Nhật Nam qua  hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua emaillienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng,

CÔNG TY LUẬT HỒNG BÀNG