Tư vấn luật Gọi: 0912.35.65.75 lienheluathongbang@gmail.com

Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét trở lên phải được đăng ký vào sổ đăng ký tàu cá quốc gia và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo quy định nhằm đảm bảo hoạt động quản lý của nhà nước. Trong bài viết dưới đây, luật Hồng Bàng sẽ cung cấp thông tin cho Quý khách hàng về thủ tục xin Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

  1. Luật Thủy sản 2017.
  2. Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) ban hành (được sửa đổi bởi Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT).
  3. Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) ban hành.
  4. Thông tư 05/2025/TT-BNNMT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực khai thác thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

– Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.

– Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trả kết quả:

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.

+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo rõ cho tổ chức, cá nhân bổ sung.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và cấp Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá.

Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

* Hồ sơ đối với tàu đóng mới gồm:

  1. Tờ khai đăng ký tàu cá.
  2. Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng tàu cấp.
  3. Bản chính văn bản chấp thuận đóng mới đối với tàu cá.
  4. Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế.
  5. Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
  6. Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên.

* Hồ sơ đối với tàu cải hoán gồm:

  1. Tờ khai đăng ký tàu cá.
  2. Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế.
  3. Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
  4. Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên.
  5. Bản chính Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu.
  6. Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký cũ.
  7. Văn bản chấp thuận cải hoán đối với tàu cá.

* Hồ sơ đối với tàu được mua bán, tặng cho gồm:

  1. Tờ khai đăng ký tàu cá.
  2. Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế.
  3. Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
  4. Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên.
  5. Bản chính Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định.
  6. Văn bản chấp thuận mua bán tàu cá, trừ trường hợp tàu cá mua bán trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  7. Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu.
  8. Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký.

* Hồ sơ đối với tàu nhập khẩu gồm:

  1. Tờ khai đăng ký tàu cá.
  2. Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế.
  3. Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
  4. Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên.
  5. Bản sao có chứng thực văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền.
  6. Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá, tàu công vụ thủy sản đã qua sử dụng.
  7. Bản sao có chứng thực Tờ khai hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan.
  8. Bản sao có chứng thực biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.

* Hồ sơ đối với tàu thuộc diện thuê tàu trần gồm:

  1. Tờ khai đăng ký tàu cá.
  2. Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
  3. Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên.
  4. Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá, tàu công vụ thủy sản đã qua sử dụng.
  5. Bản sao có chứng thực Tờ khai hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan.
  6. Bản sao có chứng thực biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  7. Bản chính văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp.
  8. Bản chính hợp đồng thuê tàu trần.

* Hồ sơ với tàu cá theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT (được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT) gồm:

  1. Tờ khai đăng ký tàu cá có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chủ tàu đăng ký hộ khẩu thường trú.
  2. Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12m trở lên.
  3. Bản chính Thông báo nộp lệ phí trước bạ của tàu.
  4. Ảnh màu (9cm x 12cm chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).

CƠ QUAN THỰC HIỆN

Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.

YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

Tàu cá được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Có giấy tờ chứng minh về sở hữu hợp pháp tàu cá.

– Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá quy định phải đăng kiểm.

– Có giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký tàu cá đối với trường hợp thuê tàu trần; giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá đối với trường hợp nhập khẩu, mua bán, tặng cho hoặc chuyển tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

– Chủ tàu cá có trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam.

Trên đây là toàn bộ bài viết của chúng tôi về Thủ tục xin Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư: Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75, hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lawyer@hongbanglawfirm.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe và thành công!

Trân trọng!