Tư vấn luật Gọi: 0912.35.65.75 lienheluathongbang@gmail.com

Thủ tục Chuyển nhượng, chuyển giao cổ phần, vốn góp của đối tượng được bảo lãnh là quy định quan trọng nhằm bảo đảm các giao dịch về vốn trong doanh nghiệp được thực hiện minh bạch, đúng pháp luật và phù hợp với cam kết bảo lãnh của các bên liên quan. Việc thực hiện đúng thủ tục không chỉ giúp xác lập và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, mà còn góp phần bảo đảm sự ổn định trong cơ cấu sở hữu, tránh rủi ro pháp lý trong hoạt động đầu tư và quản trị doanh nghiệp. Luật Hồng Bàng sẽ gửi đến Quý khách hàng thông tin chi tiết, điều kiện, hồ sơ và trình tự thực hiện thủ tục chuyển nhượng, chuyển giao cổ phần, vốn góp của đối tượng được bảo lãnh trong bài viết dưới đây!

Căn cứ pháp lý

  1. Thông tư số 58/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính: Hướng dẫn biểu, mẫu cung cấp thông tin, báo cáo đối với các chương trình, dự án được Chính phủ bảo lãnh
  2. Nghị định số 91/2018/NĐ-CP của Chính phủ: Về cấp và quản lý bảo lãnh chính phủ
  3. Luật Quản lý nợ công 2017

Trình tự thực hiện

Bước 1. Đối tượng được bảo lãnh gửi văn bản đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận về việc chuyển nhượng, chuyển giao phần vốn góp của Đối tượng được bảo lãnh.

Bước 2. Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Bộ Tài chính xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt việc chuyển nhượng, chuyển giao cổ phần, vốn góp của Đối tượng được bảo lãnh trong vòng 15 ngày làm việc nếu người nhận chuyển nhượng, chuyển giao cổ phần, vốn góp đáp ứng tiêu chí về năng lực tài chính ít nhất bằng cổ đông chuyển nhượng, chuyển giao của Đối tượng được bảo lãnh.

Bước 3. Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản cho Đối tượng được bảo lãnh sau khi nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ.

Thành phần hồ sơ

STT Tên giấy tờ Số lượng
1 Công văn đề nghị chuyển nhượng, chuyển giao của Đối tượng được bảo lãnh, trong đó nêu rõ: Tên Người chuyển nhượng, chuyển giao; Tên Người nhận chuyển nhượng, chuyển giao; lý do chuyển nhượng, chuyển giao (bản gốc); – Bản chính: 01
2 Tài liệu chứng minh năng lực của Người nhận chuyển nhượng, chuyển giao (bản sao có chứng thực); – Bản sao: 01
3 Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất của Người nhận chuyển nhượng, chuyển giao đã được kiểm toán của kiểm toán nhà nước hoặc kiểm toán độc lập (bản sao có chứng thực); – Bản sao: 01
4 Cam kết bằng văn bản của Người nhận chuyển nhượng, chuyển giao về việc kế thừa mọi trách nhiệm và nghĩa vụ của Người chuyển nhượng, chuyển giao tương ứng với cổ phần, vốn góp nhận chuyển nhượng, chuyển giao (bản gốc); – Bản chính: 01
5 Ý kiến chấp thuận, không phản đối bằng văn bản của Người nhận bảo lãnh (bản sao có chứng thực) về việc chuyển nhượng, chuyển giao cổ phần, vốn góp của Đối tượng được bảo lãnh. – Bản sao: 01

Cơ quan thực hiện

Bộ Tài chính

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Người nhận chuyển nhượng, chuyển giao cổ phần, vốn góp đáp ứng tiêu chí về năng lực tài chính ít nhất bằng cổ đông chuyển nhượng, chuyển giao của Đối tượng được bảo lãnh theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018.

Trên đây là toàn bộ bài viết của chúng tôi về Thủ tục Chuyển nhượng, chuyển giao cổ phần, vốn góp của đối tượng được bảo lãnh. Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư: Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75, hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lawyer@hongbanglawfirm.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!