Tư vấn luật Gọi: 0912.35.65.75 lienheluathongbang@gmail.com

Thủ tục cấp Giấy phép lập Văn phòng đại diện cho các tổ chức hợp tác, nghiên cứu nước ngoài được thực hiện nhằm cho phép các tổ chức nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam thông qua văn phòng đại diện. Tổ chức nước ngoài hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền, bao gồm đơn đề nghị cấp phép và các tài liệu liên quan theo quy định pháp luật. Khi hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, đảm bảo quyền hợp pháp của tổ chức. Luật Hồng Bàng sẽ hướng dẫn chi tiết về hồ sơ và quy trình trong phần tiếp theo. Luật Hồng Bàng sẽ hướng dẫn chi tiết về hồ sơ và quy trình trong phần tiếp theo.

Căn cứ pháp lý

  1. Nghị định 06/2005/NĐ-CP của Chính phủ: Về việc lập và hoạt động của Văn phòng đại diện của các tổ chức hợp tác, nghiên cứu của nước ngoài tại Việt Nam
  2. Thông tư 10/2005/TT-BNG của Bộ Ngoại giao: Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 06/2005/NĐ-CP ngày 19/1/2005 quy định về việc lập và hoạt động của văn phòng đại diện của các tổ chức hợp tác, nghiên cứu của nước ngoài tại Việt Nam
  3. Thông tư số 03/2025/TT-BNG của Bộ Ngoại giao: Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 10/2005/TT-BNG ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ quy định về việc lập và hoạt động của Văn phòng đại diện của các tổ chức hợp tác, nghiên cứu của nước ngoài tại Việt Nam

Trình tự thực hiện

– Tổ chức hợp tác, nghiên cứu của nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lập Văn phòng đại diện cho Cục Ngoại vụ và Ngoại giao văn hóa, Bộ Ngoại giao;

– Cục Ngoại vụ và Ngoại giao văn hóa, Bộ Ngoại giao kiểm tra, hướng dẫn bổ sung các giấy tờ còn thiếu theo quy định, tiến hành thẩm định hồ sơ sau khi phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan để xem xét, giải quyết;

– Tổ chức cử đại diện đến nhận kết quả trực tiếp tại Cục Ngoại vụ và Ngoại giao văn hóa sau 30 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

Thành phần hồ sơ

STT

Tên giấy tờ

Số lượng

1 Đơn xin phép lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức hợp tác, nghiên cứu của nước ngoài theo Mẫu 01/BNG-VPĐD; – Bản chính: 01
2 Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của Tổ chức; – Bản chính: 01
3 Văn kiện chương trình, dự án đã được Cơ quan chủ quản phía Việt Nam phê duyệt; – Bản chính: 01
4 Tiểu sử của người dự kiến được cử làm Trưởng Văn phòng đại diện và Thư giới thiệu hoặc quyết định bổ nhiệm làm Trưởng văn phòng đại diện tại Việt Nam của người đứng đầu bộ, ngành hoặc chính quyền địa phương phụ trách tổ chức nước ngoài; – Bản chính: 01
5 Văn bản của Bộ, ngành hoặc chính quyền địa phương nước ngoài phụ trách cho phép tổ chức nước ngoài lập VPĐD tại Việt Nam; – Bản chính: 01
6 Văn bản xác nhận tư cách pháp nhân của tổ chức nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi đặt trụ sở chính cấp. – Bản chính: 01

Cơ quan thực hiện

Cục Ngoại vụ – Bộ Ngoại giao

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

  1. Có điều lệ, tôn chỉ, mục đích hoạt động rõ ràng, phù hợp với lĩnh vực hợp tác, nghiên cứu với Cơ quan chủ quản phía Việt Nam.
  2. Có chương trình, dự án hợp tác, nghiên cứu dài hạn từ 5 năm trở lên tại Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phê duyệt.
  3. Có tư cách pháp nhân theo pháp luật của nước nơi Tổ chức nước ngoài đặt trụ sở chính.
  4. Được Bộ, ngành hoặc chính quyền địa phương nước ngoài phụ trách cho phép lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam.

Trên đây là toàn bộ bài viết của chúng tôi về Thủ tục Cấp Giấy phép lập Văn phòng đại diện cho các tổ chức hợp tác, nghiên cứu của nước ngoài. Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư: Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75, hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lawyer@hongbanglawfirm.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!