Thủ tục Đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp là quy định quan trọng nhằm bảo đảm các giao dịch liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp như sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn… được thực hiện hợp pháp, minh bạch và có hiệu lực đối kháng với bên thứ ba. Việc đăng ký hợp đồng không chỉ giúp xác nhận giá trị pháp lý của thỏa thuận giữa các bên, mà còn góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu, bên được chuyển quyền cũng như bảo đảm tính ổn định, an toàn trong hoạt động khai thác, thương mại hóa tài sản trí tuệ. Luật Hồng Bàng sẽ cung cấp cho Quý khách hàng những thông tin chi tiết và cập nhật nhất về thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp trong bài viết dưới đây!
Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC của Bộ Tài chính: Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
– Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
– Trình tự xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp được thực hiện như sau:
– Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải xem xét hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
– – Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp không có các thiếu sót, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các công việc sau đây:
– + Ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp;
– Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp cho người nộp hồ sơ; đóng dấu đăng ký vào 02 bản hợp đồng và trao người nộp hồ sơ 01 bản, lưu 01 bản;
– + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi thông tin về quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đến cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ra quyết định để cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ghi nhận việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp và thực hiện công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
– – Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp có thiếu sót theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các thủ tục sau đây:
– + Ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, trong đó nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng;
– + Ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc có sửa chữa thiếu sót nhưng không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.
Thành phần hồ sơ
STT | Tên giấy tờ | Số lượng |
1 | Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp; | – Bản chính: 01 |
2 | 02 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; nếu hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai; | – Bản chính: 01 |
3 | Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu; | – Bản chính: 01 |
4 | Văn bản ủy quyền; | – Bản chính: 01 |
5 | Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng) và cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp (phí đăng bạ và công bố). | – Bản chính: 01 |
Cơ quan thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
– Đối tượng sở hữu công nghiệp phải còn hiệu lực;
– Việc chuyển giao quyền sử dụng phải thuộc phạm vi được bảo hộ.
– Bên chuyển quyền phải là chủ sở hữu VBBH hoặc được chủ sở hữu VBBH cho phép sử dụng thông qua hợp đồng chuyển quyền sử dụng khác.
Trên đây là toàn bộ bài viết của chúng tôi về Thủ tục Đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp. Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư: Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75, hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lawyer@hongbanglawfirm.com
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng!