Tư vấn luật Gọi: 0912.35.65.75 lienheluathongbang@gmail.com

Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, dịch vụ kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự minh bạch và chính xác của thông tin tài chính. Để hoạt động trong lĩnh vực này, các tổ chức và cá nhân cần phải tuân thủ các quy định pháp luật, trong đó có thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ kế toán. Giấy chứng nhận này không chỉ là điều kiện tiên quyết để hoạt động hợp pháp mà còn là minh chứng cho năng lực và uy tín của nhà cung cấp dịch vụ. Bài viết sẽ trình bày chi tiết các quy định và thủ tục cần thiết để được cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam, từ đó giúp người đọc nắm bắt được quy trình và yêu cầu cần thiết để gia nhập thị trường này.

I. Căn cứ pháp lý

– Luật Kế toán năm 2015;

– Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ.

– Nghị định số 151/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ.

II. Điều kiện cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ kế toán

1. Yêu cầu tài chính: Áp dụng đối với Công ty TNHH

1.1. Tỷ lệ vốn góp của thành viên là tổ chức của công ty TNHH hai thành viên trở lên: Thành viên là tổ chức được góp tối đa 35% vốn điều lệ của công ty TNHH dịch vụ kế toán hai thành viên trở lên. Trường hợp có nhiều tổ chức góp vốn thì tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối đa bằng 35% vốn điều lệ của công ty TNHH dịch vụ kế toán hai thành viên trở lên.

1.2. Vốn góp của các kế toán viên hành nghề phải chiếm trên 50% vốn điều lệ của công ty.

2. Yêu cầu năng lực sản xuất: Đáp ứng quy định về cấp phép kinh doanh

2.1. Đối với doanh nghiệp: Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật.

2.2. Đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới: Doanh nghiệp được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính.

3. Yêu cầu nhân lực:

3.1. Có ít nhất hai thành viên hợp danh (nếu là công ty hợp danh)/hai thành viên góp vốn (nếu là công ty TNHH)/hai thành viên (nếu là công ty tư nhân hoặc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam) là kế toán viên hành nghề.

3.2. Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty TNHH/công ty hợp danh/chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam phải là kế toán viên hành nghề hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.

3.3. Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên: Kế toán viên hành nghề không được đồng thời đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán tại hai đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán trở lên trong cùng một thời gian.

3.4. Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam.

3.5. Đối với với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới: Có ít nhất 02 người được Bộ Tài chính Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, trong đó có người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài.

4. Yêu cầu tổ chức và quản lý:

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.

III. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.

3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.

4. Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.

5. Tài liệu chứng minh về vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.

6. Điều lệ công ty đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn.

7. Văn bản cam kết chịu trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài, giấy tờ chứng nhận được phép kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp nước ngoài đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam.

IV. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

– Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán gửi một bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này tới Bộ Tài chính và nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

– Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính yêu cầu doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tính từ ngày nhận tài liệu giải trình bổ sung.

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75, hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua emaillienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!