Billiards là một trong những môn thể thao. Và đồng thời, đây cũng là một trong những môn thể thao giải trí quen thuộc với chúng ta. Môn thể thao này còn được biết đến với cái tên là bi-da. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao môn billiards là gì? Thủ tục cấp giấy phép để kinh doanh bộ môn này ra sao? Luật Hồng Bàng xin gửi tới Quý khách hàng tư vấn như sau.
1. Phải là thành lập theo pháp luật Việt Nam
Tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh hoạt động thể thao môn billiards (bi-da) thì phải đăng ký kinh doanh. việc đăng ký kinh doanh sẽ giúp cho cá nhân, tổ chức dễ dàng thực hiện xin giấy phép hơn đối với các tổ chức, cá nhân không đăng ký kinh doanh. Có thể đăng ký là doanh nghiệp, có thể đăng ký là hộ kinh doanh.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị
– Khu vực đặt bàn:
Khu vực đặt bàn phải có mái che. Khoảng cách tính từ mép ngoài bàn tới tường ít nhất là 1,5m. Khoảng cách giữa các bàn với nhau ít nhất là 1,2m.
– Loại bàn sử dụng:
+ Bàn snooker: Chiều dài lòng bàn là 3,569 m (độ dao động từ 3,556 m đến 3,582 m). Chiều rộng lòng bàn là 1,778 m (độ dao động từ 1,765 m đến 1,791 m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng của bàn từ 85mm đến 88 mm.
+ Bàn pool:Chiều dài lòng bàn là 2,54m (độ dao động từ 2,537m đến 2,543m). Chiều rộng lòng bàn là 1,27 m (độ dao động từ 1,267m đến 1,273m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng của bàn từ 74mm đến 79mm.
+ Bàn carom: gồm bàn lớn và bàn nhỏ. Chiều dài lòng bàn lớn là 2,84m (độ dao động từ 2,835m đến 2,845m). Chiều rộng lòng bàn lớn là 1,42m (độ dao động từ 1,415m đến 1,425m). Chiều dài lòng bàn nhỏ là 2,54m (độ dao động từ 2,535m đến 2,545m). Chiều rộng lòng bàn nhỏ là 1,27m (độ dao động từ 1,265m đến 1,275m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng của bàn từ 75mm đến 80mm.
– Mặt bàn:
Mặt bàn phải bảo đảm độ phẳng. Và được trải bằng vải hoặc nỉ phù hợp với từng loại bàn.
– Bi:
Có bi sử dụng phù hợp với từng loại bàn.
– Các trang thiết bị khác:
+ Ánh sáng tại các điểm trên mặt bàn và thành băng ít nhất là 300 lux.
+ Trường hợp đèn được thiết kế cho mỗi bàn thì khoảng cách từ điểm thấp nhất của đèn đến mặt bàn ít nhất là 1m.
+ Có cơ, cầu nối, lơ, giá để cơ, bảng ghi điểm.
+ Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ y tế, có khu vực thay đồ, nơi cất giữ đồ, nhà vệ sinh.
+ Có bảng nội quy quy định những nội dung cơ bản, bao gồm: giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn trong tập luyện.
3. Điều kiện về nhân viên, cán bộ
Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Khi đáp ứng các điều kiện trên, cơ sở kinh doanh sẽ phải làm hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Đây là loại giấy phép bắt buộc phải có khi thực hiện kinh doanh hoạt động môn thể thao billiards (bi-da) này.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bao gồm:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP.
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao và cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn).
5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Nhật Nam qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng,
CÔNG TY LUẬT HỒNG BÀNG