Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Trên thực tế việc thực hiện kinh doanh vũ trường cần phải thực hiện theo đúng thủ tục, trình tự và các điều kiện luật định. Vậy pháp luật hiện hành quy định như thế nào về việc cấp giấy phép kinh doanh vũ trường? Theo đó, Luật Hồng Bàng xin đưa ra tư vấn tới Quý khách hàng như sau:

1. Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 54/2019/NĐ-CP, 
  • Văn bản hợp nhất 604/VBHN-BVHTTDL

2. Nguyên tắc kinh doanh dịch vụ vũ trường

– Dịch vụ vũ trường là dịch vụ cung cấp sàn nhảy, sân khấu, âm thanh, ánh sáng phục vụ cho hoạt động khiêu vũ, ca hát hoặc chương trình nghệ thuật tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.

– Các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh dịch vụ vũ trường phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản sau:

  •  Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh và bảo đảm các điều kiện theo quy định của Nghị định này, các quy định của pháp luật khác có liên quan.
  •  Bảo đảm an ninh, trật tự xã hội; tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và tài sản của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
  •  Không lợi dụng hoạt động kinh doanh làm phát sinh tệ nạn xã hội, tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật khác

3. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

– Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật

– Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật

– Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ.

– Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

– Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa từ 200 m trở lên.

– Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ đảm bảo tiêu chuẩn âm thanh, ánh sáng

4. Hồ sơ Cấp giấy phép

– Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vũ trường gồm các giấy tờ sau:

  •  Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

– Như vậy ngoài ra các tổ chức còn phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự bao gồm các giấy tờ sau:

  •  Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP).
  •  Bản sao hợp lệ một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
  • Bản khai lý lịch theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự theo Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh.

5. Trình tự cấp giấy phép kinh doanh vũ trường

Trình tự cấp giấy phép kinh doanh vũ trường được thực hiện qua các giai đoạn chính sau:

– Giai đoạn 1: Nộp hồ sơ

  • Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Giai đoạn 2: Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau: 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Nhật Nam qua  hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng,

CÔNG TY LUẬT HỒNG BÀNG