Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Luật sư phụ trách

Luật sư Nguyễn Đức Trọng
Luật sư tư vấn

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật Hóa chất
  • Nghị định 38/2014/NĐ-CP Về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
  • Thông tư 55/2014/TT-BCT Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
  • Nghị định 08/2018/NĐ-CP về sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương.

II. Điều kiện

– Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật;

– Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật của cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 phải có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất; cán bộ quản lý, kỹ thuật, điều hành hoạt động sản xuất của cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 phải có bằng đại học về chuyên ngành hóa chất hoặc có chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn về hóa chất;

– Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về an toàn hóa chất và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

III. Trình tự thực hiện

– Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 lập 01 bộ hồ sơ gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất);
– Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định cho phép;
– Trường hợp không cho phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương phải thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ một lần duy nhất. Thời gian thông báo và thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy phép sản xuất.

IV. Thành phần hồ sơ

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (Phụ lục kèm theo Thông tư số 48/2018/TT-BCT);

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Danh sách đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều hành sản xuất (Mẫu 3 Phụ lục kèm theo Thông tư số 55/2014/TT-BCT), kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn về hóa chất;

– Giấy tờ, tài liệu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm h, i Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP .

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nhật Nam qua  hotline: 0912.35.65.75, 0912.35.53.53  hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email:  lienheluathongbang@gmail.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!