Công ty chúng tôi xin đưa ra tư vấn về quá trình xin cấp phép khai thác nước ngầm tại Hà Nội như sau:
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Tài nguyên nước
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013– quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước.
- Nghị định 142/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản.
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
- Thông tư số: 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 Qui định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
II. Điều kiện
III. Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường – 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
IV. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước ngầm (Mẫu số 4, phần I Phụ lục kèm theo Thông tư 27/2014/TT-BTNMT)
- Kết quả phân tích chất lượng nước không quá 6 tháng
- Báo cáo kết quả thăm dò trữ lượng nước dưới đất đối với công trình lớn hơn 200 m3/ngày đêm (mẫu số 25, phần III, Phụ lục kèm theo Thông tư 27/2014/TT-BTNMT)
- Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (mẫu số 26, phần III, Phụ lục kèm theo Thông tư 27/2014/TT-BTNMT)
- Báo cáo hiện trạng dự án khai thác đối với công trình đang hoạt động (mẫu số 27, phần III, Phụ lục kèm theo Thông tư 27/2014/TT-BTNMT
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Trường hợp đất nơi sđặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của chủ dự án thì phải trình văn bản thỏa thuận việc sử dụng đất giữa chủ dự án với cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng đất)
- Giấy chứng nhận đầu tư
- Giấy phép kinh doanh
- Bản đồ khu vực và vị trí công trình có tỷ lệ 1/25.000 theo tọa độ VN 2000
- Văn bản đóng góp ý kiến, tiếp thu hoặc giải trình áp dụng đối với công trình nằm trong khu dân cư, tổ chức, cá nhân.
V. Thời hạn của giấy phép
- Giấy phép khai thác nước ngầm có thời hạn tối đa 10 năm và được xem xét gia hạn mỗi năm. Mỗi lần gia hạn tối thiểu 2 năm và tối đa 5 năm.
- Định kỳ 6 tháng/lần, các cơ sở sản xuất, kinh doanh coc công trình sử dụng nước ngầm phải tiến hành lập báo cáo tình hình khai thác nước ngầm.
Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nhật Nam qua hotline: 0912.35.65.75, 0912.35.53.53 hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng!