Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Luật sư phụ trách

Luật sư Nguyễn Đức Trọng
Luật sư tư vấn

Hiện nay, quán bar được xem như là địa điểm thu hút nhiều giới trẻ, và thành phần trung niên trở lên. Do đó mà các doanh nghiệp kinh doanh quán bar một ngày nhiều hơn. Nhưng hình thức kinh doanh thì vô cùng đa dạng với nhiều quy mô lớn; nhỏ khác nhau và đặc biệt quán bar thường mở ở các thành phố, đô thị là chủ yếu; nhằm phục vụ cho nhu cầu vui chơi giải trí của con người. Bài viết cung cấp thông tin, dịch vụ xin giấy phép kinh doanh quán bar, pub.

Cơ sở pháp lý

  • Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu.
  • Nghị định 54/2019/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

Điều kiện kinh doanh quán bar, quán pub

Theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường như sau:

  • Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
  • Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ.
  • Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
  • Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa từ 200m trở lên.

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh phải có trách nhiệm:

  • Không được hoạt động từ 2 giờ sáng đến 8 giờ sáng.
  • Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.
  • Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định về biểu diễn nghệ thuật.

Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán bar, pub

Đối với hộ kinh doanh

Nghị định 108/2018/NĐ-CP quy định, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Trong đó, nội dung của Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:

  • Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Số vốn kinh doanh;
  • Số lao động;
  • Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
  • Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

Đối với doanh nghiệp

Để đăng ký kinh doanh quán pub, quán bar, doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ pháp lý sau:

  • Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Dự thảo điều lệ của công ty;
  • Danh sách cổ đông/thành viên sáng lập/người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp;
  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và chứng minh nhân dân của người có chứng chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề.
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định.
  • Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có). Giấy tờ tùy thân của người đại diện nộp hồ sơ.

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh quán pub, quán bar

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp giấy phép kinh doanh như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 1 bộ hồ sơ theo quy định đến cơ quan cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh: Phòng đăng ký kinh doanh tại quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh (Hộ kinh doanh); Sở Kế hoạch và Đầu tư (Doanh nghiệp).

Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì trong thời hạn 1 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định, cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Với trường hợp không đủ điều kiện kinh doanh thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải gửi và lưu giấy phép này như sau:

  • 2 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh;
  • 1 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh;
  • 1 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh;
  • 1 bản gửi cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh;
  • Đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề này. Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75, 0912.35.53.53 hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email:  info@hongbanglawfirm.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!

Công ty Luật Hồng Bàng./.