Để được phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, các doanh nghiệp viễn thông cần được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, trong đó bao gồm:
- Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, có thời hạn không quá 15 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng;
- Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.
Trình tự thủ tục xin cấp phép hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông ra sao? Để tìm hiểu thêm về vấn đề này, Luật Hồng Bàng kính mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
Luật viễn thông năm 2009;
Thông tư 12/2013/TT-BTTTT hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
Nghị định 81/2016/NÐ-CP sửa đổi Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông.
YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC CẤP PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đang có hiệu lực, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đang có hiệu lực, hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư đang có hiệu lực của doanh nghiệp có ghi ngành, nghề kinh doanh là kinh doanh dịch vụ viễn thông, hoặc ghi tên và mã ngành, nghề kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định tại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Điều kiện về tài chính:
a) Doanh nghiệp có khả năng tài chính để bảo đảm thực hiện giấy phép phù hợp với kế hoạch kinh doanh và kế hoạch kỹ thuật đề xuất;
b) Doanh nghiệp không đang trong tình trạng chưa hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về viễn thông;
c) Vốn đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp (nếu có) phải tuân thủ quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
d) Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất: ngoài quy định tại các điểm a, b, c khoản này, doanh nghiệp phải tuân thủ quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân lực:
a) Doanh nghiệp không đang trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quyết định đã được ban hành;
b) Doanh nghiệp có tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với kế hoạch kinh doanh, kế hoạch kỹ thuật và phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.
Điều kiện về kỹ thuật, kinh doanh:
Doanh nghiệp phải có kế hoạch kỹ thuật, kế hoạch kinh doanh:
– Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch tài nguyên viễn thông;
– Khả thi và phù hợp với các quy định về kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông;
– Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có sử dụng kho số viễn thông, có sử dụng tần số vô tuyến điện phải đảm bảo việc phân bổ kho số viễn thông, phân bổ tần số vô tuyến điện cho doanh nghiệp theo đề nghị trong hồ sơ phải khả thi. Điều kiện về tính khả thi khi phân bổ kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện được quy định tại Điều 15 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013
Điều kiện về an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin:
Doanh nghiệp có phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin phù hợp với kế hoạch kỹ thuật và kế hoạch kinh doanh.
Điều kiện bảo đảm thực hiện giấy phép
Doanh nghiệp phải bảo đảm việc thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013.
TRÌNH TỰ THỦ TỤC:
Thứ nhất, về thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (Mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016)
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;
– Điều lệ của doanh nghiệp;
– Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên của doanh nghiệp (Mẫu 04 ban hành kèm theo Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016)
– Kế hoạch kỹ thuật trong 05 năm đầu tiên của doanh nghiệp (Mẫu 05 ban hành kèm theo Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016)
– Dự thảo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, dự thảo bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu(Quy định tại Điều 10 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT đối với hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất, dịch vụ truy nhập Internet).
Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ bản gốc và 04 bộ bản sao)
Thứ hai, về trình tự thủ tục:
– Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông đến Cục Viễn thông.
– Cục Viễn thông kiểm tra và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc.
– Trong thời hạn thẩm định hồ sơ, Cục Viễn thông có quyền gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ, giải trình trực tiếp nếu hồ sơ không cung cấp đủ thông tin.
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông xem xét, thẩm định hồ sơ và xét cấp phép hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp phép cho doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối, Cục Viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp biết.
Thứ ba, về cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Viễn thông – Bộ thông tin và truyền thông
Thứ tư, về thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn, vui lòng liên hệ trực tiếp với: Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Nguyễn Nhật Nam qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng!
Công ty Luật Hồng Bàng./.