Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Luật sư phụ trách

Luật sư Nguyễn Đức Trọng
Luật sư tư vấn

CĂN CỨ PHÁP LÝ:

Nghị định 31/2018/CP về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

Thông tư 05/2018/TT-BCT Quy định về xuất xứ hàng hóa.

C/O GIÁP LƯNG LÀ GÌ ?

Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O) là một tài liệu sử dụng trong thương mại quốc tế nhằm xác định quốc gia xuất xứ của hàng hóa. C/O giáp lưng (Back-to-back C/O hoặc Movement Certificate C/O) là C/O được cấp bởi Bên thành viên xuất khẩu trung gian dựa trên thông tin của C/O được cấp bởi Bên thành viên xuất khẩu đầu tiên, và do vậy phải có giao dịch của ít nhất 3 Bên thành viên trong Hiệp định mới có thể cấp C/O giáp lưng. Để làm thủ tục xin cấp C/O giáp lưng, Luật Hồng Bàng kính mời Quý khách tham khảo bài viết dưới đây:

ĐIỀU KIỆN CẤP C/O GIÁP LƯNG ?

Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên trung gian có thể cấp C/O giáp lưng nếu có đơn đề nghị cấp C/O giáp lưng của Bên xuất khẩu,với điều kiện:

– Bên đề nghị cấp C/O giáp lưng xuất trình bản gốc của C/O ban đầu còn hiệu lực, Trong trường hợp không xuất trình được bản gốc C/O, Bên đề nghị cấp C/O giáp lưng phải xuất trình bản sao chứng thực của C/O đó. 

– C/O giáp lưng được cấp phải bao gồm một số thông tin như trên C/O gốc. Các ô trong C/O giáp lưng phải được điền đẩy đủ. Giá FOB của Nước thành viên trung gian tại ô số 9 phải được ghi trong C/O giáp lưng. 

– Đối với các lô hàng xuất khẩu từng phần, trị giá của từng phần xuất khẩu đố sẽ được ghi thay cho giá trị của cả lô hàng trên C/O bán đầu. Khi cấp C/O giáp lưng cho Bên xuất khẩu, Nước thành viên trung gian phải đảm bảo tổng số lượng tái xuất khẩu của các lô hàng xuất khẩu từng phần không vượt quá số lượng ghi trên C/O ban đầu nhập khẩu từ Nước thành viên đầu tiên. 

– Trong trường hợp không đầu đủ thông tin và/ hoặc nghi ngờ có vi phạm, cơ quan Hải quan của Nước thành viên nhập khẩu cuối cùng có thể yêu cầu xuất trình C/O ban đầu. 

TRÌNH TỰ THỦ TỤC:

Thứ nhất, về thành phần hồ sơ:

1. Hồ sơ đăng ký thương nhân gồm:

 – Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Mẫu số 01 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có dấu sao y bản chính của thương nhân);         

– Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Mẫu số 02 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);

– Đơn đề nghị thay đổi nơi cấp C/O (Mẫu số 03 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP). 

2.Hồ sơ đề nghị cấp C/O giáp lưng bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Mẫu số 04 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);
  • Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh và đánh dấu “Back to Back C/O”;
  • Bản gốc C/O do nước thành viên xuất khẩu đầu tiên cấp;
  • Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
  • Bản sao Tờ khai hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan có xác nhận của cơ quan hải quan (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).

Thứ hai, về trình tự thủ tục:

Bước 1: Thương nhân khai báo hồ sơ đăng ký thương nhân lần đầu qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn; hoặc nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O.

Bước 2: Thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp C/O giáp lưng tại www.ecosys.gov.vn của Tổ chức cấp C/O; hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp C/O giáp lưng tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O; hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Tổ chức cấp C/O nơi thương nhân đã đăng ký hồ sơ thương nhân.

Bước 3: Tổ chức cấp C/O kiểm tra xem bộ hồ sơ có hợp lệ hay không và thông báo cho thương nhân một trong các nội dung sau:

1. Chấp nhận cấp C/O và thời gian thương nhân sẽ nhận được C/O;
2. Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể chứng từ cần bổ sung);
3. Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ thể thông tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ thể, xác thực làm căn cứ cho việc đề nghị kiểm tra này);
4. Từ chối cấp C/O nếu phát hiện những trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP) hoặc những trường hợp không quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP;

Bước 4: Cán bộ Tổ chức cấp C/O kiểm tra thêm, nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính, xác nhận ô “Back to Back C/O” trên C/O được đánh dấu và trình người có thẩm quyền ký cấp C/O.

Bước 5: Người có thẩm quyền của Tổ chức cấp C/O ký cấp C/O.

Bước 6: Cán bộ Tổ chức cấp C/O đóng dấu và trả C/O cho thương nhân.

Thứ ba, về cơ quan có thẩm quyền giải quyết:

Ban Quản lý Khu công nghiệp và Chế xuất

Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu khu vực

Sở Công Thương – TP Hải Phòng

Thứ tư, về thời hạn giải quyết: Từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:

  • 8h trong trường hợp nộp trực tiếp
  • 6 giờ trong trường hợp nộp trực tuyến
  • 24h trong trường hợp nộp qua đường bưu chính

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn, vui lòng liên hệ trực tiếp với: Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Nguyễn Nhật Nam qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!

Công ty Luật Hồng Bàng./.