Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Luật sư phụ trách

Luật sư Nguyễn Đức Trọng
Luật sư tư vấn

I. Cơ sở pháp lý

– Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020

– Nghị định số 112/2020/NĐ-CP Quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp.

II. Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Theo định nghĩa tại Khoản 1 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 “Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.” Một doanh nghiệp tư nhân cần đáp ứng được đều kiện về chủ sở hữu và điều kiện về doanh nghiệp nói chung (theo luật).

  1. Điều kiện đối với chủ sở hữu

Theo điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng. Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

– Doanh nghiệp tư nhân chỉ được do một cá nhân duy nhất làm chủ.

– Mỗi cá nhân chỉ được làm chủ 1 doanh nghiệp tư nhân.

  1. Điều kiện chung đối với doanh nghiệp

– Về tên doanh nghiệp: Không bị trùng, không gây nhầm lẫn đối vưới doanh nghiệp khác trên phạm vi cả nước

– Trụ sở chính của doanh nghiệp:

  • đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có) (theo điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020)
  • không nằm trong khu quy hoạch của địa phương, không nằm ở chung cư (theo khoản 11 điều 6 Luật Nhà ở 2014).
  • Đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện, pháp luật yêu cầu trụ sở chính phải đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép kinh doanh.

– Về ngành nghề kinh doanh: Đảm bảo có trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân hoặc pháp luật chuyên ngành, không bị cấm đầu tư kinh doanh;

– Về vốn đầu tư của doanh nghiệp: Đảm bảo vốn pháp định đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện có yêu cầu đối với vốn pháp định.

III. Hồ sơ đăng ký

Hồ sơ đăng kí doanh nghiệp tư nhân được quy định tại Điều 19 Luật Doanh nghiệp 2020 bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân theo mẫu Phụ lục I-1 kèm theo Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ, Quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp.

– Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.

IV. Thủ tục đăng ký

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân bằng một trong ba phương thức: Nộp theo hình thức trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia; hoặc nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT (Phòng ĐKKD) tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính; hoặc đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng ĐKKD hoàn tất kết quả giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa phòng ĐKKD để trả kết quả nếu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.

Theo Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020, Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật.

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nhật Nam qua  hotline: 0912.35.65.75, 0912.35.53.53  hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email:  lienheluathongbang@gmail.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!