Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Luật sư phụ trách

Luật sư Nguyễn Đức Trọng
Luật sư tư vấn

Đầu tư tài chính là ngành nghề hoạt động liên quan trực tiếp đến dòng tiền, mang lại lợi nhuận và có thể nói là “tiền đẻ ra tiền”. Đầu tư tài chính là việc sử dụng khoản tiền nhàn rỗi để đầu tư vào các công cụ tài chính như vàng, trái phiếu, cổ phiếu, đô la… nhằm mục đích kiếm lợi nhuận. Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính như đầu tư tài chính, cho thuê tài chính. Và đặc điểm chung của lĩnh vực này là phải có nguồn vốn lớn. Vậy công ty đầu tư tài chính là gì, thành lập công ty đầu tư tài chính cần những gì sẽ được Luật Hồng Bàng giải đáp trong nội dung bài viết này.

Điều kiện thành lập công ty đầu tư tài chính

Căn cứ vào các quy định của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 sửa đổi, bổ sung năm 2017, để thành lập công ty đầu tư tài chính thì cần phải đáp ứng các điều kiện như sau:

Điều kiện về chủ sở hữu

Tuỳ từng loại hình doanh nghiệp mà bạn lựa chọn khi thành lập công ty đầu tư tài chính mà điều kiện về chủ sở hữu công ty có thể có điều kiện khác nhau.

Hiện nay pháp luật đang quy định về 4 loại hình doanh nghiệp mà bạn có thể lựa chọn:

  • Công ty tư nhân.
  • Công ty hợp danh.
  • Công ty TNHH một thành viên hoặc Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên.
  • Công ty cổ phần.

Tuy nhiên, với công ty thường tồn tại ở 2 loại hình doanh nghiệp như sau:

  • Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần.
  • Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.

Các điều kiện khác cần đáp ứng đối với từng cổ đông cụ thể :

Đối với cổ đông là cá nhân:

  • Phải mang quốc tịch Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật.
  • Không thuộc các trường hợp là đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật.

Đối với cổ đông là tổ chức:

  • Được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Kinh doanh có lãi trong 03 năm liên tục trước khi nộp hồ sơ xin giấy phép.
  • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về Thuế, bảo hiểm xã hội theo quy định đến ngày nộp hồ sơ.

Chủ sở hữu công ty đầu tư tài chính cũng không được là đối tượng bị Nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp, bao gồm các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
  • Người bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; người chưa thành niên.
  • Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  •  Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký

Khi thực hiện đăng ký doanh nghiệp bạn cần phải xác định chính xác ngành, nghề kinh doanh của mình là gì, xem đó có phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện hay không, nếu thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần phải đáp ứng được các điều kiện mà luật quy định.

Đối với ngành nghề đầu tư tài chính có 2 điều kiện thành lập về vốn điều lệ và cổ đông sáng lập.

Điều kiện về tên công ty

Tên của công ty đầu tư tài chính có thể là tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài. Công ty có tên bằng tiếng nước ngoài thì tên bằng tiếng nước ngoài của công ty được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty đầu tư tài chính phát hành.

Tên công ty đầu tư tài chính không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với công ty khác đã được đăng ký trên cổng đăng ký doanh nghiệp, áp dụng trên phạm vi toàn quốc.

Để đảm bảo đúng quy định của luật tên công ty đầu tư tài chính phải bảo đảm ít nhất có hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng.

Điều kiện về trụ sở chính

Công ty đầu tư tài chính có trụ sở chính đặt tại Việt Nam cần có địa chỉ là địa điểm kinh doanh hợp pháp, có thể là tài sản của doanh nghiệp, hoặc đi thuê, đi mượn có giấy tờ đầy đủ.

Địa chỉ phải được xác định rõ ràng gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố/đường hoặc thôn/xóm/ấp, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thành phố/thị xã, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Nếu trụ sở công ty đầu tư tài chính được đặt ở chung cư thì lưu ý chung cư đó phải có chức năng kinh doanh. Còn đối với những địa chỉ khác chỉ cần xác định địa chỉ rõ ràng và được sử dụng theo đúng pháp luật thì hoàn toàn có thể lựa chọn để đặt trụ sở chính của công ty đầu tư tài chính.

Điều kiện về vốn

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Nếu thuộc trường hợp luật yêu cầu vốn pháp định, vốn điều lệ khi thành lập công ty đầu tư tài chính ít nhất phải bằng vốn pháp định của ngành nghề kinh doanh.

Đối với tổ chức là doanh nghiệp Việt Nam (trừ ngân hàng thương mại) cần đảm bảo các điều kiện về vốn sở hữu tối thiểu là 500 tỷ đồng, tổng tài sản tối thiểu là 1000 tỷ đồng trong 03 năm tài chính liền kề trước ngày nộp hồ sơ.

Trường hợp tổ chức là ngân hàng thương mại thì tổng tài sản tối thiểu cần đảm bảo là 100.000 tỷ đồng và một số điều kiện đặc thù khác liên quan.

Điều kiện về con dấu

Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp năm 2020 dấu của công ty đầu tư tài chính tồn tại dưới 02 hình thức bao gồm:

  • Dấu được làm tại cơ sở khắc dấu.
  • Dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Công ty được quyền quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của và không bắt buộc phải thông báo về mẫu dấu. Tuy nhiên việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu của công ty đầu tư tài chính phải được thực hiện theo quy định của điều lệ công ty và quy chế do công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của công ty có dấu ban hành.

Hồ sơ thành lập công ty đầu tư tài chính

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm:

  • Giấy đề nghị thành lập công ty chuyển phát nhanh;
  • Dự thảo điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông tùy vào loại hình của công ty
  • Bản sao công chứng một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân như CMND còn hiệu lực hay Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người thành lập công ty là cá nhân;

Cơ quan tiếp nhận: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thời gian thực hiện: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư:  Nguyễn Đức Trọng qua  hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900.6575  hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: info@hongbanglawfirm.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng.