Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Luật sư phụ trách

Luật sư Nguyễn Đức Trọng
Luật sư tư vấn

Nhượng quyền thương mại (franchise) là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện nhất định. Những điều kiện đó là gì và thủ tục nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam tiến hành ra sao? Luật Hồng Bàng với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực doanh nghiệp, đầu tư xin được tư vấn như sau:

 

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

  • Luật Thương mại 2005
  • Thông tư 04/2016/TT-BCT THÔNG TƯ Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực
  • Nghị định 120/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
  • Nghị định 35/2006/NĐ-CP NGHỊ ĐỊNH Quy định chi tiết luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại
  • Thông tư 09/2006/TT-BTM hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

 

II. ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

1. Điều kiện đối với Bên nhượng quyền

Thương nhân được phép cấp quyền thương mại khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Thương nhân Việt Nam là Bên nhận quyền sơ cấp từ Bên nhượng quyền nước ngoài, thương nhân Việt Nam đó phải kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại ít nhất 01 năm ở Việt Nam trước khi tiến hành cấp lại quyền thương mại.
  • Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền.
  • Hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thuộc đối tượng của quyền thương mại không vi phạm quy định về hàng hóa, dịch vụ được phép kinh doanh nhượng quyền thương mại

2. Điều kiện đối với Bên nhận quyền

Thương nhân được phép nhận quyền thương mại khi có đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với đối tượng của quyền thương mại.

3. Hàng hoá, dịch vụ được phép kinh doanh nhượng quyền thương mại

  • Hàng hoá, dịch vụ được phép kinh doanh nhượng quyền thương mại là hàng hoá, dịch vụ không thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh.
  • Trường hợp hàng hoá, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, Danh mục hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh sau khi được cơ quan quản lý ngành cấp Giấy phép kinh doanh, giấy tờ có giá trị tương đương hoặc có đủ điều kiện kinh doanh.

 

III. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

Thành phần hồ sơ đăng ký nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam gồm có:

1. Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;

2. Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại;

3. Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hoá lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng) hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ Việt Nam;

4. Bản sao văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài (trường hợp thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và công chứng);

5. Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thứ cấp.

 

IV. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

Bước 1: Nộp hồ sơ

Tổ chức đăng ký nhượng quyền thương mại nộp hồ sơ trực triếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền;

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 02 ngày làm việc, cơ quan thông báo bằng văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ.

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan ban hành Thông báo chấp thuận nhượng quyền thương mại cho tổ chức. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, trong vòng 03 ngày làm việc cơ quan trả lời bằng văn bản cho tổ chức, nêu rõ lý do không chấp thuận.

Bước 3: Nhận kết quả

– Sau khi hoàn thành trách nhiệm nộp lệ phí, tổ chức nhận Thông báo trực tiếp tại tại cơ quan nộp hồ sơ hoặc bằng đường bưu điện.

 

V. CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN

Cơ quan có thẩm quyền: Bộ công thương

VI. THỜI GIAN THỰC HIỆN

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nhật Nam qua  hotline: 0912.35.65.75, 0912.35.53.53  hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua emaillienheluathongbang@gmail.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!