Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Luật sư phụ trách

Luật sư Nguyễn Đức Trọng
Luật sư tư vấn

Kinh doanh xăng dầu là một ngành nghề khá phổ biến hiện nay vì nhu cầu sử dụng với các mục đích khác nhau của con người ngày càng cao. Theo đó để có thể chuyển nhượng mở rộng kinh doanh xăng dầu cần thực hiện đầy đủ theo quy định kinh doanh xăng dầu. Vậy để hiểu thêm về vấn đề này, Luật Hồng Bàng xin gửi tới Quý khách hàng tư vấn như sau:

I. Căn cứ pháp lý

Thông tư số Số: 21/VBHN-BCT quy định chi tiết một số điều của nghị định số  83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng  9 năm 2014 của chính phủ về kinh doanh xăng dầu

II. Quy định về kinh doanh xăng dầu

1. Các hoạt động kinh doanh xăng dầu

– Xuất khẩu (xăng dầu, nguyên liệu sản xuất trong nước và xăng dầu, nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu), nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu xăng dầu, nguyên liệu;

– Sản xuất và pha chế xăng dầu;

– Phân phối xăng dầu tại thị trường trong nước;

– Cho thuê kho, cảng, tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển xăng dầu.

2. Các loại Giấy phép trong kinh doanh xăng dầu

Tương ứng với các hoạt động kinh doanh sẽ là các loại giấy phép khác nhau, mỗi loại giấy phép lại cần đáp ứng điều kiện kinh doanh xăng dầu riêng theo khoản 1 Điều 6 Thông tư số 38/2014/TT-BCT sửa đổi tại Thông tư số 28/2017/TT-BCT:

– Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu;

– Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu;

– Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu;

– Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu;

– Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.

III. Thủ tục chuyển nhượng giấy phép kinh doanh xăng dầu

1. Quy định chung về Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

Thương nhân có nhu cầu cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi hoặc cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu, Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương, Sở Công Thương qua đường công văn hoặc qua mạng điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương, Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

Như vậy đối với việc kinh danh xăng dầu pháp luật đã quy định chi tiết các thủ tục về cấp mới cấp lại, giấy phép kinh doanh xăng dầu trong các trường hợp khác nhau như phân phối hay các cơ sở làm đại lý cần thực hiện đúng các trình tự và thủ tục quy định cụ thể.

2. Thủ tục hành chính do Bộ Công Thương thực hiện

Bước 1: Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung

Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu; Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu; Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 02 (hai) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) cho thương nhân

Bước 3: Tùy từng trường hợp cụ thể, Bộ Công Thương phối hợp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương nơi thương nhân đặt trụ sở chính, Sở Công Thương nơi thương nhân có cơ sở kinh doanh xăng dầu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế của thương nhân, lập thành văn bản gửi về Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu, Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu

Bước 4:  Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế không phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép, Giấy xác nhận cho thương nhân

Bước 5: Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Bộ Công Thương cấp Giấy phép, Giấy xác nhận theo Mẫu số 2, Mẫu số 6, Mẫu số 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

3. Thủ tục hành chính do Sở Công Thương thực hiện

–  Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung;

– Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 01 (một) tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương); Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu; Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;

– Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế không phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận cho thương nhân;

– Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận cho thương nhân;

–  Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận cho thương nhân theo Mẫu số 4, Mẫu số 8, Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .

– Thương nhân có trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật Việc sử dụng phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương.”

Theo đó có thể thấy pháp luật đã có quy định về nội dung cụ thể và chi tiết về Cấp Giấy phép, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận kinh doanh xuất khẩu nhập khẩu xăng dầu, xăng dầu với tính ứng dụng cao nhưng cũng rất nguy hiểm đối với các trường hợp không đảm bảo an toàn về vận chuyển hay buôn bán kinh doanh nên cần thự hiện nghiêm chihr theo các quy định và các trình tự thủ tục do pháp luật đề ra về vấn đề này để đảm bảo an toàn tuyệt đối khi kinh doanh và để việc kinh doanh xăng dầu trở nên hợp pháp.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về nội dung thủ tục chuyển nhượng giấy phép kinh doanh xăng dầu và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nhật Nam qua  hotline: 0912.35.65.75, 0912.35.53.53  hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua emaillienheluathongbang@gmail.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!