Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Luật sư phụ trách

Luật sư Hoàng Đức Hoà
Luật sư Tranh tụng

 

Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động, kể cả trong thời gian nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh, chuẩn bị và kết thúc công việc tại nơi làm việc. Đây là một vấn đề luôn được quan tâm bởi nhiều doanh nghiệp cũng như người lao động.

Công ty Luật Hồng Bàng với đội ngũ luật sư có kinh nghiệm và chuyên môn cao xin được tháo gỡ những thắc mắc của Qúy khách hàng liên quan đến quy định pháp luật về tan nạn lao động.

1.Căn cứ pháp lý

Bộ Luật lao động 2012

– Luật An toàn vệ sinh lao động 2015

– Nghị định 44/2013/NĐ – CP

– Nghị định 45/2013/NĐ – CP

– Nghị định 39/2016/NĐ – CP

2.Phân loại tai nạn lao động

Do mức độ, hậu quả của mỗi vụ tai nạn là khác nhau; cho nên, cần có sự phân loại tai nạn lao động để làm căn cứ xác định trách nhiệm của doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức khác đối với từng tai nạn lao động cụ thể.

Tai nạn lao động được phân thành 03 loại sau

– Tai nạn lao động làm chết người.

– Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nặng.

– Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nhẹ.

Lưu ý: Tai nạn lao xảy ra tại địa điểm và thời gian hợp lý khi người lao động đi từ nơi ở đến nơi làm việc, từ nơi làm việc về nơi ở được coi là tai nạn lao động

Thực tế, pháp luật hiện nay không có quy định cụ thể về các trường hợp tai nạn được coi là tai nạn lao động nên hầu hết các tai nạn lao động, người lao động đều được hưởng trợ cấp Bảo hiểm xã hội theo luật định

3.Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động của người lao động

Người tai nạn lao động bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau:

-Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy cơ sơ sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa cho con bú, đi vệ sinh

– Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động

– Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý

– Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn lao động theo quy định trên

Lưu ý: Người lao động không được hưởng chế độ do Qũy bảo hiểm tai nạn lao động chi trả nếu:

-Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động

– Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân

– Do sử dụng m túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật

4.Trách nhiệm của doanh nghiệp đối với người lao động bị tai nạn

Doanh nghiệp phải có trách nhiệm đối với người lao động bị tai nạn từ lúc xảy ra tai nạn, trong quá trình điều trị cho đến khi người lao động hồi phục sức khỏe. Ngoài ra, doanh nghiệp phải bồi thường, trợ cấp cho người lao động bị tai nạn theo mức tương ứng suy giảm khả năng lao động của người lao động

Mọi thắc mắc quý khách vui lòng liên hệ Công ty Luật Hồng Bàng để được tư vấn chi tiết:       

CÔNG TY LUẬT HỒNG BÀNG

Điện thoại: 0912 35 65 75 – 0968 35 65 75 (Luật sư Nhật Nam)

Tổng đài tư vấn trực tuyến: 1900 6575

Email : lienheluathongbang@gmail.com

Trân trọng!