Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Luật sư phụ trách

Luật sư Nguyễn Đức Trọng
Luật sư tư vấn

Môn vovinam là một võ truyền thống của Việt Nam, nhận được khá nhiều sự quan tâm từ mọi người. Để giúp quý khách hàng hiểu thêm về thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn võ cổ tuyền, vovinam, Luật Hồng Bàng xin được được tư vấn như sau:

1.Căn cứ pháp lý

  • Luật thể dục, thể thao 2006;
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao năm 2018
  • Nghị định 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
  • Thông tư 14/2018/TT-BVHTTDL ngày 9 tháng 3 năm 2018 của Bộ Văn hoá,thể thao và du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam

2. Yêu cầu, điều kiện

2.1. Cơ sở vật chất

a) Cơ sở vật chất môn Võ cổ truyền, môn Vovinam phải đáp ứng những yêu cầu sau:

– Sàn tập phải bằng phẳng, không trơn trượt;

– Khoảng cách an toàn từ sàn tập đến vật xung quanh ít nhất là 2,5m;

– Không gian tập luyện thoáng mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên;

– Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;

– Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, các biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện. b) Trường hợp tập luyện và thi đấu môn Võ cổ truyền, môn Vovinam trong nhà, khoảng cách từ mặt sàn đến trần nhà không thấp hơn 2,7m.

2.2. Trang thiết bị

a) Trang thiết bị phục vụ tập luyện đối kháng bao gồm: Mũ bảo hiểm, bao răng, bảo vệ hạ bộ, băng chân bảo vệ cổ chân, băng tay bảo vệ khuỷu tay, quần áo tập luyện, găng tay, áo giáp.

b) Trang thiết bị thi đấu môn Võ cổ truyền, môn Vovinam theo quy đinh của Luật thi đấu Võ cổ truyền, Luật thi đấu Vovinam.

c) Các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện và thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật. 

2.3. Mật độ tập luyện

a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất là 2,5m2/01 người tập.

b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 40 người trong một buổi tập. 

2.4. Nhân viên chuyên môn:

Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.

3.Thành phần hồ sơ

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
  • Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn

4. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

  • Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

5. Thời gian giải quyết

  • 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn, vui lòng liên hệ trực tiếp với: Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Nhật Nam qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!