Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Luật sư phụ trách

Luật sư Nguyễn Đức Trọng
Luật sư tư vấn

Cầu lông là một trong nhiều môn thể thao được nhiều người ưa thích, các trung tâm hướng dẫn bộ môn này xuất hiện ngày càng nhiều. Để giúp quý khách hàng hiểu thêm về thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn cầu lông, Luật Hồng Bàng xin được được tư vấn như sau:

1.Căn cứ pháp lý

  • Luật thể dục, thể thao 2006;
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao năm 2018
  • Nghị định 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
  • Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hoá,thể thao và du lịch quy định quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Cầu lông

2. Yêu cầu, điều kiện

2.1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện

a) Mặt sân cầu lông:

– Có chiều dài ít nhất 15,40m và chiều rộng ít nhất 8,10m;

– Mặt sân phẳng, không trơn trượt.

b) Kích thước sân:

– Đối với sân đánh đôi: Chiều dài 13,40m, chiều rộng 6,10m, độ dài đường chéo sân là 14,723m;

– Đối với sân đánh đơn: Chiều dài 13,40m, chiều rộng 5,18m, độ dài đường chéo sân là 14,366m;

– Các đường biên và đường giới hạn có chiều rộng 4cm.;

– Khoảng cách từ đường biên ngang, đường biên dọc đến tường bao quanh và đến sân kế tiếp ít nhất 01m;

-Đối với sân cầu lông trong nhà, chiều cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 8m, tường nhà không được làm bằng vật liệu chói, lóa.

c) Chiều cao của lưới là 1,55m, cột lưới có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân.

d) Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu sẫm, các mắt lưới không nhỏ hơn 15mm và không lớn hơn 20mm, mép trên của lưới được nẹp màu trắng.

đ) Đảm bảo ánh sáng trên sân ít nhất là 150 lux.

e) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế, nơi thay đồ, cất giữ đồ và khu vực vệ sinh.

g) Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.

2.2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu

– Mỗi sân có dụng cụ lau và làm sạch mặt sân.

– Cơ sở vật chất, trang thiết bị tổ chức thi đấu môn Cầu lông phải đảm bảo các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e mục 2.1 nêu trên. 

2.3. Mật độ hướng dẫn tập luyện:

Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 20 người trong một buổi tập.

2.4. Nhân viên chuyên môn:

Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.

3.Thành phần hồ sơ

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
  • Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn

4. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

  • Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

5. Thời gian giải quyết

  • 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn, vui lòng liên hệ trực tiếp với: Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Nhật Nam qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!