CĂN CỨ PHÁP LÝ:
– Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
– Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
– Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
– Thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy (hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020).
– Công văn số 2144/TĐC-HCHQ ngày 21/9/2016 của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – Bộ Khoa học và Công nghệ về việc tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy;
– Công văn số 386/BXD-KHCN ngày 26/6/2018 của Bộ Xây dựng về việc một số nội dung vướng mắc trong quá trình thực hiện quản lý Nhà nước về VLXD.
DANH SÁCH SẢN PHẨM PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY
Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông:
Xi măng poóclăng
Xi măng poóc lăng hỗn hợp
Xi măng poóc lăng bền sun phát
Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát
Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng
Tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng
Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng
Kính xây dựng:
Kính nổi
Kính màu hấp thụ nhiệt
Kính phủ phản quang
Kính phủ bức xạ thấp
Kính gương tráng bạ
Gạch, đá ốp lát:
Gạch gốm ốp lát ép bán khô(a)
Gạch gốm ốp lát đùn dẻo(a)
Đá ốp lát tự nhiên
Cát xây dựng:
Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa
Cát nghiền cho bê tông và vữa
Vật liệu xây:
Gạch đặc đất sét nung
Gạch rỗng đất sét nung
Gạch bê tông
Sản phẩm bê tông khí chưng áp
Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp
Vật liệu xây dựng khác:
Tấm sóng amiăng xi măng
Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng
Tấm thạch cao(d)
Sơn tường dạng nhũ tương
Ống Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho hệ thống cấp nước được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất
Ống nhựa Polyetylen (PE) dùng để cấp nước
Ống nhựa Polypropylen (PP) dùng đểdẫn nước nóng và nước lạnh
Sản phẩm hợp kim nhôm dạng profile dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi
Thanh profile poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi
YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Yêu cầu chung
– Công bố hợp quy phải dựa trên kết quả đánh giá, chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy;
– Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài để chứng nhận, công bố hợp quy thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
– Trường hợp sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quản lý bởi nhiều quy chuẩn kỹ thuật khác nhau thì sản phẩm, hàng hóa đó phải được thực hiện đăng ký công bố hợp quy tại các cơ quan chuyên ngành tương ứng và dấu hợp quy chỉ được sử dụng khi sản phẩm, hàng hóa đó đã thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Điều kiện để thực hiện
– Hồ sơ hợp lệ theo quy định;
– Kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định tại Bảng 1 Phần 2 QCVN 16:2017/BXD. Trong trường hợp chưa xác định rõ chủng loại sản phẩm, cần phối hợp với tổ chức chứng nhận hợp quy để thực hiện việc định danh sản phẩm.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC:
Thứ nhất, về thành phần hồ sơ:
+ Bản công bố hợp quy theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và nội dung bổ sung quy định tại Khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN. (Bản chính)
+ Giấy chứng nhận hợp quy kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp cho tổ chức, cá nhân. (Bản sao y bản chính).
+ 01 bộ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận TN&TKQ) của Sở Xây dựng, hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, thành phố mình đang sinh sống và 01 bộ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân
Thứ hai, về trình tự thủ tục:
– Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng theo quy định chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc có thể nộp trực tuyến qua trang thông tin điện tử thủ tục hành chính.
– Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy không đầy đủ thì, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Sở Xây dựng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
+ Trường hợp nộp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy.
. Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Sở Xây dựng ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
. Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
+ Nộp lệ phí công bố chứng nhận hợp quy tại Sở Xây dựng
– Bước 3: Trả kết quả tại Sở Xây dựng nơi nộp hồ sơ.
Thứ ba, về cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở xây dựng tỉnh
Thứ tư, về thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (khoản 3, Điều 5 của Thông tư số 10/2017/TT-BXD và khoản 2, Điều 15 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn, vui lòng liên hệ trực tiếp với: Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Nguyễn Nhật Nam qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng!
Công ty Luật Hồng Bàng./.