Tư vấn luật Gọi: 0912.35.65.75 lienheluathongbang@gmail.com

Ngành du lịch luôn được phát triển trong những năm qua với định hướng trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Cùng với sự phát triển đó, hoạt động đào tạo nguồn nhân lực trong ngành du lịch ngày càng được chú trọng và nâng cao. Hướng dẫn viên du lịch nói chung và hướng dẫn viên du lịch quốc tế nói riêng là một trong những bộ phận quan trọng trong hoạt động kinh doanh lữ hành và được nhiều bạn trẻ lựa chọn làm nghề nghiệp chính. Tuy nhiên, trước khi tiến hành hoạt động của mình, chủ thể này cần xin cấp thẻ tại cơ quan có thẩm quyền theo trình tự luật định. Trong bài viết dưới đây, luật Hồng Bàng sẽ cung cấp thông tin cho Quý khách hàng về thủ tục xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

  1. Luật Du lịch 2017.
  2. Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL về hướng dẫn Luật Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành (được sửa đổi bởi Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL, Thông tư 13/2021/TT-BVHTTDL, Thông tư 04/2024/TT-BVHTTDL).
  3. Thông tư 33/2018/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

– Bước 1: Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

– Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

  1. Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
  2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (không yêu cầu nộp trong trường hợp đã có cơ sở dữ liệu về cư trú).
  3. Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ: Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế (Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 Luật Du lịch, giấy tờ chứng minh điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên quy định tại điểm d khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 59 Luật Du lịch là các văn bằng và chứng chỉ trong trường hợp người đề nghị không học chuyên ngành hướng dẫn du lịch. Như vậy, Luật Du lịch quy định việc thẩm định hồ sơ phải dựa vào văn bằng mà người đề nghị cấp thẻ nộp hồ sơ, không thẩm định bảng điểm của người nộp).
  4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ
  5. 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm.

CƠ QUAN THỰC HIỆN

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch.

YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN:

– Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế:

+ Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

+ Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

+ Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề:

  • Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch tiếng nước ngoài, ngành sư phạm tiếng nước ngoài;
  • Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường hợp văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
  • Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
  • Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: Chứng chỉ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên theo Khung tham chiếu chung Châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.

Trên đây là toàn bộ bài viết của chúng tôi về Thủ tục xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế. Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư: Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75, hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lawyer@hongbanglawfirm.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe và thành công!

Trân trọng!