Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Luật sư phụ trách

Luật sư Nguyễn Đức Trọng
Luật sư tư vấn

Dự án đầu tư xây dựng có thể có một, một số công trình chính độc lập hoặc dây chuyền công nghệ chính, tổ hp công trình chính tạo nên quy mô, công năng chung của dự án. Cần xác định được cấp công trình/tổ hợp công trình chính để có thể áp dụng được quy định pháp luật phù hợp. 

Công ty Luật Hồng Bàng với đội ngũ luật sư có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng xin cung cấp tới Quý khách hàng dịch vụ tư vấn về cấp công trình xây dựng như sau:

1. Cơ sở pháp lý để phân cấp công trình

  • Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
  • Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại thông tư số 03/2016/TT-BXD
  • Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng

2. Các trường hợp cần xác định cấp công trình

(1) Xác định cơ quan nào có thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng và kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và khi hoàn thành thi công; (2) Xác định cấp nào có thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng; (3) Phân hạng năng lực hoạt động của Tổ chức, cá nhân để cấp chứng chỉ năng lực và chứng chỉ hành nghề tương ứng; (4) Công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng; (5) Tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc; (6) Lập chỉ dẫn kỹ thuật; (7) Xác định mức ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng; (8) Xác định Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; (9) Đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng; (10) Xác định sự cố công trình và thẩm quyền giải quyết sự cố công trình; (11) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng; (12) Xác định Thời hạn và mức tiền bảo hành công trình; (13) Lập quy trình bảo trì

3. Nguyên tắc xác định cấp công trình

  • Xác định dựa trên “quy mô công suất, tầm quan trọng”  hoặc “quy mô kết cấu” của công trình
  • Cấp của một công trình độc lập là cấp cao nhất được xác định trên cơ sở các tiêu chí trên
  • Cấp công trình có thể là cấp của Tổ hợp công trình chính hoặc cấp của một Công trình độc lập nằm trong dự án
  • Cấp công trình quốc phòng, an ninh được xác định theo quy định tại Thông tư 03/2016/TT-BXD. Trường hợp công trình quốc phòng, an ninh có tính chất đặc thù, cấp công trình do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định.

4. Cách thức xác định cấp công trình 

  • Bước 1: Xác định LOẠI công trình theo Phụ lục 1 – Thông tư số 03/2016/TT-BXD (xác định theo quy mô công suất và tầm quan trọng).
  • Bước 2: Xác định CẤP công trình theo Phụ lục 1 – Thông tư số 03/2016/TT-BXD (xác định theo quy mô công suất và tầm quan trọng).

Nếu không có tên cũng không có loại trong Phụ lục 1 thì chuyển sang bước 3.

  • Bước 3: Xác định CẤP công trình theo Phụ lục 2 – Thông tư số 03/2016/TT-BXD (xác định theo quy mô kết cấu)

(4.1) Xác định Loại công trình (Bước 1/3)

Phụ lục 1 – Thông tư số 03/2016/TT-BXD được phân thành các bảng, theo đó có thể xác định rõ loại công trình bao gồm:

  1. Công trình dân dụng
  2. Công trình công nghiệp
  3. Công trình giao thông
  4. Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
  5. Công trình hạ tầng kỹ thuật

Ví dụ ở Bảng 1.1 là các loại Công trình dân dụng bao gồm: Công trình giáo dục (như Nhà trẻ, Trường tiểu học…), Công trình y tế (như Bệnh viện đa khoa…), Công trình thể thao (như Sân vận động, sân gôn….), Công trình văn hóa, ….

(4.2) Xác định cấp công trình theo Phụ lục 1 – quy mô công suất (Bước 2/3)

Sau khi đã xác định được loại công trình thì có thể dễ dàng xác định được cấp của nó.

Ví dụ với Loại công trình công nghiệp (bảng 1.2), trong tiểu mục 1.2.5 đã phân cấp các công trình công nghiệp như sau:

(Mục Công trình thủy điện, điện gió, điện mặt trời đã được sửa đổi bởi Thông tư 07/2019/TT-BXD)

LOẠI CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

TIÊU CHÍ PHÂN CẤP

CẤP ĐẶC BIỆT

CẤP I

CẤP II

CẤP III

CẤP IV

1.2.5.1Công trình nhiệt điện

TCS (MW)

> 2.000

600 ÷ 2.000

50 ÷ < 600

< 50

 

1.2.5.2. Công trình điện hạt nhân

Tầm quan trọng

Cấp đặc biệt với mọi quy mô
1.2.5.3. Công trình thủy điện

TCS (MW)

(Tham khảo Thông tư 07)

 

1.2.5.4. Công trình điện gió

TCS (MW)

 

≥ 50

> 15 ÷ < 50

> 3 ÷ 15

≤ 3 

1.2.5.5. Công trình điện mặt trời

TCS (MW)

 

≥ 50

> 15 ÷ < 50

> 3 ÷ 15

≤ 3 

1.2.5.6Công trình điện địa nhiệt

TCS (MW)

 

> 10

5 ÷ 10

< 5

 

1.2.5.7. Công trình điện thủy triều

TCS (MW)

 

> 50

30 ÷ 50

< 30

 

1.2.5.8. Công trình điện rác

TCS (MW)

> 70

> 15 ÷ 70

5 ÷ 15

< 5

 

1.2.5.9. Công trình điện sinh khối

TCS (MW)

 

> 30

10 ÷ 30

< 10

 

1.2.5.10. Công trình điện khí biogas

TCS (MW)

 

> 15

5 ÷ 15

< 5

 

1.2.5.11Đường dây và trạm biến áp

Điện áp (kV)

≥ 500

220

110

35

< 35

 

(4.3) Xác định cấp công trình theo Phụ lục 2 – quy mô kết cấu (Bước 3/3)

Thông thường, một dự án bao gồm nhiều công trình. Sau khi xác định được loại và cấp của tổ hợp công trình chính như trên, thì còn các công trình riêng lẻ không có tên/loại ở Phụ lục 1 thì cần được xác định theo loại và kết cấu ở Phụ lục 2.

Nói cách khác, chỉ áp dụng phụ lục 2 khi không có có tiêu chí để áp dụng Phụ lục 1.

Các tiêu chí theo quy mô kết cấu bao gồm: (1) Công trình nhà hoặc có kết cấu dạng nhà; (2) Kết cấu dạng cột, trụ, tháp; (3) Tuyến cáp treo vận chuyển người; (4) Kết cấu dạng bể chứa, silo; (5) Cầu; (6) Hầm; (7) Tường chắn; (8) Đập và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp khác; (9) Kết cấu gia cố bề mặt mái dốc; (10) Tuyến ống/cống; (11) Cảng biển; (12) Cảng đường thủy nội địa; (13) Âu tàu; (14) Kết cấu quy mô nhỏ, lẻ khác.

Mọi thắc mắc quý khách vui lòng liên hệ Công ty Luật Hồng Bàng để được tư vấn chi tiết:       

CÔNG TY LUẬT HỒNG BÀNG

Điện thoại: 0912 35 65 75 – 0968 35 65 75 (Luật sư Nguyễn Nhật Nam)

Tổng đài tư vấn trực tuyến: 1900 6575

Email : lienheluathongbang@gmail.com

Địa chỉ: Tầng 8, Tòa W1, Vinhomes West Point, Phạm Hùng, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội

Trân trọng!