Xã hội ngành càng phát triển, kinh doanh dịch vụ viễn thông là một trong những lĩnh vực thu hút nhiều nhà đầu tư. Kinh doanh dịch vụ viễn thông là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Để giúp quý khách hàng hiểu thêm về quy định pháp luật về thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, Luật Hồng Bàng xin được được tư vấn như sau:
1.Căn cứ pháp lý
- Luật Viễn Thông năm 2009;
- Nghị định 25/2011/NĐ-CP ngày 06-04-2011 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn Thông;
- Thông tư 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Bộ Thông tin truyền thông phân loại các dịch vụ viễn thông.
- Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Thông tin truyền thông hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Nghị định 81/2016/NĐ-CP ngày 1 tháng 7 năm 2016 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật viễn thông.
2. Yêu cầu, điều kiện
2.1. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:
- Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13).
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông hoặc ghi tên và mã ngành, nghề kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định tại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
2.2.Điều kiện về tài chính:
a) Doanh nghiệp có khả năng tài chính, để bảo đảm thực hiện giấy phép phù hợp với kế hoạch kinh doanh và kế hoạch kỹ thuật đề xuất;
b) Doanh nghiệp không đang trong tình trạng chưa hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về viễn thông;
c) Vốn đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp (nếu có) phải tuân thủ quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
d) Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng: ngoài quy định tại các điểm a, b, c khoản này, doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và cam kết đầu tư theo quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP và Điều 13, Điều 14 Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT;
d) Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất: ngoài quy định tại các điểm a, b, c khoản này, doanh nghiệp phải tuân thủ quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
2.3. Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân lực:
a) Doanh nghiệp không đang trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quyết định đã được ban hành;
b) Doanh nghiệp có tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với kế hoạch kinh doanh, kế hoạch kỹ thuật và phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.
2.4. Điều kiện về kỹ thuật, kinh doanh:
Doanh nghiệp phải có kế hoạch kỹ thuật, kế hoạch kinh doanh:
- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch tài nguyên viễn thông;
- Khả thi và phù hợp với các quy định về kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông;
- Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có sử dụng kho số viễn thông, có sử dụng tần số vô tuyến điện phải đảm bảo việc phân bổ kho số viễn thông, phân bổ tần số vô tuyến điện cho doanh nghiệp theo đề nghị trong hồ sơ phải khả thi. Điều kiện về tính khả thi khi phân bổ kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện được quy định tại Điều 15 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013
2.5.Điều kiện về an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin:
- Doanh nghiệp có phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin phù hợp với kế hoạch kỹ thuật và kế hoạch kinh doanh.
2.6. Điều kiện bảo đảm thực hiện giấy phép:
- Doanh nghiệp phải bảo đảm việc thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013.
3. Thành phần hồ sơ
- Văn bản cam kết thực hiện giấy phép.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13
- Điều lệ của doanh nghiệp;
- Văn bản xác nhận vốn pháp định theo (Quy định tại khoản 2 hoặc khoản 4 Điều 13 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);
- Kế hoạch kinh doanh trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép;
- Kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép;
4. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
- Cục Viễn thông
5. Thời gian giải quyết
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ
Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn, vui lòng liên hệ trực tiếp với: Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Nhật Nam qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng!
Công ty Luật Hồng Bàng./.