Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Luật sư phụ trách

Luật sư Nguyễn Đức Trọng
Luật sư tư vấn

Phân phối thuốc lá là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vì vậy khi kinh doanh, các thương nhân phải đảm bảo điều kiện cũng như hoàn tất các thủ tục xin cấp phép phân phối. Để làm rõ hơn về vấn đề này, Luật Hồng Bàng xin gửi tới Quý khách hàng tư vấn hướng dẫn như sau:

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

  • Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá
  • Nghị định 67/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
  • Nghị định 106/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
  • Nghị định 08/2018/NĐ-CP Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương

II. ĐIỀU KIỆN PHÂN PHỐI SẢN PHẨM THUỐC LÁ

1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;

2. Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá như sau:

a) Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên bao gồm:

  • Cơ sở y tế;
  • Cơ sở giáo dục, (trừ Trường cao đẳng, đại học, học viện);
  • Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em; Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao.

b) Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà bao gồm:

  • Nơi làm việc;
  • Trường cao đẳng, đại học, học viện;
  • Địa điểm công cộng (Trừ trường hợp có quy định khác).

c) Phương tiện giao thông công cộng bị cấm hút thuốc lá hoàn toàn bao gồm: ô tô, tàu bay, tàu điện.

d) Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá bao gồm:

  • Quán bar, karaoke, vũ trường, khách sạn và cơ sở lưu trú du lịch;
  • Phương tiện giao thông công cộng là tàu thủy, tàu hỏa.

e) Phía ngoài cổng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, viện nghiên cứu y học, bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn: trong phạm vi 100 mét (m) tính từ ranh giới khuôn viên gần nhất của cơ sở đó.

  • Có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi tỉnh, thành phố phải có tối thiểu 01 thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá).
  • Có văn bản giới thiệu mua bán của Nhà cung cấp thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
  • Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;

III. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 19 kèm theo Thông tư 57/2018/TT-BCT.

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;

3. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;

4. Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá.

IV. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

1. Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ về Cơ quan có thẩm quyền.

2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do

3. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.

 

V. CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN

Cơ quan có thẩm quyền: Bộ Công thương

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nhật Nam qua  hotline: 0912.35.65.75, 0912.35.53.53  hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua emaillienheluathongbang@gmail.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!