Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Luật sư phụ trách

Luật sư Nguyễn Đức Trọng
Luật sư tư vấn

Luật Hồng Bàng là công ty đã có 10 năm kinh nghiệm tư vấn trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài. Chúng tôi đã hỗ trợ rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài trong việc thành lập công ty để tiến hành các hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam. 

Du học Anh – Ngành International Business – Tương lai rộng mở thời kỳ hội nhập

Theo quy định của Luật Đầu tư 2020 và Luật Doanh nghiệp 2020, để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam và thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư phải tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Vì vậy, Luật Hồng Bàng xin chia sẻ với quý khách một số thông tin cần thiết về thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam như sau:

Cơ sở pháp lý

  • Luật Đầu tư 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Điều kiện

Đề có thể thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhà đầu tư cần đáp ứng các điều kiện: 

  • Điều kiện về tiếp cận thị trường 

Nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư về các ngành, nghề thuộc “Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài” và các điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 

  • Điều kiện về có dự án đầu tư

Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

  • Điều kiện về năng lực tài chính

Năng lực tài chính của cá nhân hay tổ chức đầu tư thể hiện ở số dư tài khoản ngân hàng đối với cá nhân hoặc báo cáo tài chính/ Số dư tài khoản  của tổ chức của những năm gần nhất.

  • Điều kiện về địa điểm thực hiện dự án

Nhà đầu tư phải có địa điểm và mặt bằng để thực hiện dự án thể hiện ở việc phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp đối với mặt bằng đó bằng Hợp đồng thuê nhà xưởng, văn phòng kèm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản với đất.

  • Điều kiện về chủ thể và ngành nghề

Nhà  đầu tư thuộc đối tượng được phép đầu tư vào Việt Nam theo quy định về chính sách WTO và đầu tư những ngành nghề không bị cấm theo quy định của pháp luật

  • Các điều kiện khác theo quy định pháp luật

Trình tự thực hiện

Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, sau đó, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây:

BƯỚC 1: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Hộ chiếu, căn cước công dân đối với nhà đầu tư là cá nhân; Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức. 
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường
  • Văn bản chứng minh quyền sử dụng trụ sở và địa điểm thực hiện dự án (hợp đồng thuê trụ sở) 

Cơ quan thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 

  • Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở chính
  • Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đối với: Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ

BƯỚC 2: Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp. 

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên đối với công ty TNHH; Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với CTCP (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có);
  • Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người quản lý; Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức);
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
  • Đối với thành viên, cổ đông là cá nhân: Bản sao căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
  • Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của người đại diện theo ủy quyền.

Cơ quan thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chí

Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ

Dịch vụ Luật Hồng Bàng cung cấp

Khi mới đến Việt Nam, các nhà đầu tư nước ngoài gặp nhiều khó khăn và bỡ ngỡ đối với các thủ tục pháp lý và phương thức kinh doanh. Hiểu được vấn đề này, đội ngũ luật sư và các chuyên viên tư vấn của Luật Hồng Bàng không chỉ được trang bị kiến thức chuyên môn cao về chính sách, quy định pháp luật và môi trường đầu tư tại Việt Nam, mà còn có khả năng ngoại ngữ tốt khi tư vấn cho khách hàng. 

Luật Hồng Bàng sẽ đồng hành cùng khách hàng từ giai đoạn đầu tiên, với các dịch vụ hỗ trợ tư vấn như: 

  • Tư vấn cơ cấu tổ chức công ty 100% vốn nước ngoài và có yếu tố nước ngoài
  • Tư vấn quy định pháp lý liên quan đến ngành nghề kinh doanh của nhà đầu tư
  • Tư vấn quy định pháp lý về vốn và địa điểm trụ sở chính Công ty
  • Tư vấn quy định pháp lý về thuế;
  • Tư vấn quy định pháp lý về ưu đãi cho công ty có vốn nước ngoài

Tiếp đến, Luật Hồng Bàng tiến hành chuẩn bị hồ sơ và thực hiện mọi thủ tục pháp lý liên quan:  

  • Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu theo quy định pháp luật. 
  • Soạn hồ sơ đăng ký và đại diện cho khách hàng nộp hồ sơ đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 
  • Đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình thành lập doanh nghiệp cho nhà đầu tư.
  • Tiến hành thủ tục khắc con dấu cho Doanh nghiệp, đăng ký Mã số Thuế và Mã số Hải quan cho Doanh nghiệp.
  • Tư vấn toàn diện các hoạt động phát sinh trong quá trình thực hiện kinh doanh tại Việt Nam cho nhà đầu tư.

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nhật Nam qua  hotline: 0912.35.65.75, 0912.35.53.53  hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua emaillienheluathongbang@gmail.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!